Nếu bạn đang chuẩn bị xây nhà, làm móng, đổ sàn hoặc thi công bất kỳ công trình nào ở Bình Định, chắc chắn bạn sẽ gặp ngay câu hỏi quen thuộc: “Đổ bê tông tươi bao nhiêu một khối? Ở khu vực của mình giá có khác gì không?”
Câu trả lời là: CÓ – và đôi khi chênh lệch khá nhiều.
Giá bê tông tươi tại Bình Định không giống nhau giữa Quy Nhơn, Tuy Phước, An Nhơn, Phù Cát hay Tây Sơn. Mỗi khu vực có cung đường vận chuyển, vị trí trạm trộn, khoảng cách và chi phí bơm khác nhau. Chỉ cần lệch nhau vài km cũng có thể khiến giá tăng thêm 50.000 – 150.000đ/m³.
Trong vai trò một người đã từng làm việc với nhiều công trình dân dụng tại Bình Định, tôi nhận thấy rằng: hiểu đúng giá theo từng quận/huyện sẽ giúp bạn tiết kiệm 5–15% chi phí, đồng thời chọn được đúng đơn vị uy tín và tránh bị “thổi giá” khi đặt bê tông tươi.
Bài viết này được xây dựng dựa trên kinh nghiệm thực tế và mặt bằng thị trường 2024–2025, có phân tích theo từng khu vực, từng mác, kèm gợi ý chọn loại bê tông đúng kỹ thuật để bạn yên tâm thi công.

Tổng Quan Giá Bê Tông Tươi Tại Bình Định – Xu Hướng 2024–2025
Trong 2 năm gần đây, Bình Định phát triển nhanh về đô thị, khu dân cư và khu công nghiệp. Điều này khiến nhu cầu bê tông thương phẩm tăng mạnh, kéo theo sự biến động giá bê tông tươi tại Bình Định ở từng khu vực.
Vì sao giá bê tông tại Bình Định có sự chênh lệch theo khu vực?
Có 4 lý do chính khiến giá bê tông tươi giữa các quận/huyện trong tỉnh không giống nhau:
- Khoảng cách từ trạm trộn đến công trình: càng xa, chi phí vận chuyển càng cao.
- Tình trạng cung đường: đường nhỏ, dốc, nhiều cua khiến xe trộn khó di chuyển.
- Loại xi măng và phụ gia sử dụng: mỗi trạm trộn dùng nguồn xi khác nhau.
- Yêu cầu bơm ngang/bơm cần: nhà cao tầng, hẻm nhỏ thường phải dùng bơm cần nên chi phí tăng.
Ví dụ thực tế:
- Đi từ trạm trộn Quy Nhơn đến Nhơn Lý: cung đường dốc, xa → giá thường nhỉnh hơn khu nội thành.
- Giao trong nội thành Quy Nhơn: đường thuận lợi → giá ít biến động, dễ thương lượng.
Các yếu tố ảnh hưởng giá: xi măng – khoảng cách – phụ gia – giờ đổ
| Yếu tố | Tác động đến giá |
|---|---|
| Khoảng cách & cung đường | Có thể làm tăng/giảm 50.000–150.000đ/m³ |
| Loại xi măng | Chênh lệch 30.000–80.000đ/m³ giữa các thương hiệu |
| Phụ gia bê tông | Bắt buộc với mác cao, tăng chi phí nhưng tăng độ bền |
| Bơm ngang / bơm cần | Phí 1–4 triệu/lần tùy loại bơm và chiều cao |
| Giờ đổ (ngày/đêm, mùa cao điểm) | Có thể bị phụ thu 50.000–100.000đ/m³ |
| Khối lượng mỗi lần đổ | Đổ càng ít, đơn giá càng cao do chi phí cố định |
So sánh mặt bằng giá giữa Bình Định và các tỉnh lân cận
Theo khảo sát thị trường, mặt bằng giá bê tông tại Bình Định:
- Thường thấp hơn một chút so với Quảng Ngãi, Phú Yên.
- Nhưng cao hơn một số khu vực thuộc Tây Nguyên do địa hình biển – đèo – đô thị hoá nhanh.
- Quy Nhơn là nơi có mức giá “dễ chịu” nhất nhờ gần trạm trộn và hạ tầng giao thông tốt.

Bảng Giá Bê Tông Tươi Tại Bình Định Theo Từng Mác M150–M450
Trước khi đi sâu vào từng quận/huyện, chúng ta cần nắm mặt bằng giá theo mác bê tông. Đây là yếu tố cơ bản nhất mà mọi báo giá đều dựa vào.
Giá bê tông M150 – M200 (lót móng – nền)
Nhóm mác thấp dùng cho:
- Lót móng trước khi đổ móng chính.
- Sân vườn, đường nội bộ tải nhẹ.
- Nền các khu vực không chịu lực nhiều.
Ưu điểm là giá mềm, dễ đặt, phù hợp cho các hạng mục phụ trợ, không chịu lực chính.
Giá bê tông M250 – M300 (nhà dân dụng phổ biến)
Đây là nhóm mác phổ biến nhất cho:
- Sàn nhà 1–3 tầng.
- Dầm, cầu thang.
- Kết cấu chịu lực trung bình của nhà dân dụng.
Theo kinh nghiệm thực tế, phần lớn nhà phố tại Quy Nhơn, An Nhơn, Tuy Phước sử dụng M250 hoặc M300 vì cân bằng tốt giữa chi phí và độ bền.
Giá bê tông M350 – M450 (cao cấp – chịu lực lớn)
Nhóm mác cao được sử dụng cho:
- Móng cọc, đài cọc.
- Tầng hầm, hố thang máy.
- Bể nước ngầm, bể xử lý nước thải.
- Nhà xưởng, công trình công nghiệp.
Những mác này thường có phụ gia đặc biệt (giảm nước, chống thấm, siêu dẻo), cường độ nén cao, đòi hỏi quy trình vận chuyển kỹ hơn nên giá luôn cao hơn nhóm mác phổ thông.
Lưu ý khi xem bảng giá theo mác
Khi xem bảng giá bê tông tươi tại Bình Định, bạn nên kiểm tra rõ:
- Giá đã bao gồm VAT hay chưa?
- Đơn giá đã tính phí bơm ngang/bơm cần chưa?
- Đổ ban đêm hoặc cuối tuần có phụ thu không?
- Khối lượng tối thiểu mỗi lần đổ là bao nhiêu m³?
- Có phụ phí cung đường khó, khu vực xa trung tâm không?

>Xem thêm: Bảng giá bê tông tươi Bình Định tại đây
Giá Bê Tông Tươi Tại Bình Định Theo Từng Quận/Huyện (Rất Quan Trọng)
Đây là phần mà hầu hết chủ nhà và chủ thầu quan tâm nhất. Mỗi khu vực trong tỉnh Bình Định có mức giá khác nhau, chủ yếu do khoảng cách và cung đường.
Giá bê tông tươi tại Quy Nhơn
Quy Nhơn là khu vực có mặt bằng giá bê tông tươi tại Bình Định ổn định nhất nhờ:
- Gần nhiều trạm trộn lớn.
- Đường xá tương đối rộng, xe trộn dễ di chuyển.
- Nhu cầu xây dựng cao, dễ tối ưu chi phí vận hành.
Các tuyến lớn như Nguyễn Tất Thành, Quốc lộ 1D, đường ven biển giúp xe trộn tiếp cận công trình khá thuận lợi. Chỉ những khu vực xa hơn như bán đảo Phương Mai (Nhơn Lý, Nhơn Hải) mới phát sinh thêm chi phí do cung đường dốc, xa.
Giá bê tông tươi tại An Nhơn
An Nhơn là khu vực có mật độ xây dựng dân dụng khá lớn. Giá bê tông ở đây chịu tác động bởi:
- Nhiều tuyến đường nhỏ, hẻm, xe lớn di chuyển khó.
- Khoảng cách xa hơn so với trạm trộn Quy Nhơn.
- Nhiều công trình cùng thi công vào giờ cao điểm.
Các khu vực gần quốc lộ, trung tâm thị xã sẽ có giá tốt hơn. Những xã xa hơn như Nhơn Hạnh, Nhơn Hòa, một số khu vực đồi dốc có thể phải cộng thêm chi phí vận chuyển.
Giá bê tông tươi tại Tuy Phước
Tuy Phước là một trong những nơi có giá khá “dễ chịu” nhờ:
- Vị trí gần Quy Nhơn và các trạm trộn.
- Đường giao thông tốt, xe trộn di chuyển thuận lợi.
- Nhiều công trình nhà phố và nhà xưởng quy mô vừa.
Các xã như Phước Lộc, Phước Thuận thường có giá ổn định. Các xã xa hơn, gần giáp ranh đồi núi có thể nhỉnh hơn chút, nhưng nhìn chung mặt bằng giá vẫn tương đối tốt so với các huyện miền núi.
Giá bê tông tươi tại Phù Cát
Phù Cát có mức giá khá ổn, đặc biệt ở các xã gần quốc lộ và khu vực sân bay Phù Cát:
- Đường lớn, xe trộn dễ chạy.
- Nhiều khu công nghiệp nên nhu cầu bê tông cao, dễ tối ưu chi phí.
Tuy nhiên, các khu vực xa, đường nhỏ, đồi dốc như Cát Hanh, Cát Sơn… thường phát sinh phụ phí. Nếu thi công ở Phù Cát, tốt nhất bạn nên đặt lịch trước 1 ngày vì sáng sớm thường có nhiều công trình cùng đổ.
Giá bê tông tươi tại Tây Sơn
Tây Sơn là một trong những huyện có giá bê tông tươi cao hơn mặt bằng chung của tỉnh do:
- Cung đường từ trạm trộn đến công trình dài, nhiều đoạn đèo dốc.
- Thời gian vận chuyển kéo dài, trạm trộn phải tính toán kỹ cấp phối để đảm bảo chất lượng.
- Chi phí nhiên liệu và vận hành xe tăng.
Các khu vực gần trung tâm huyện có giá “dễ thở” hơn, trong khi các xã xa, giáp ranh núi sẽ có giá cao hơn đáng kể. Đặc biệt, nếu sử dụng mác cao như M350–M450 ở Tây Sơn, bạn nên hỏi kỹ về việc dùng phụ gia để đảm bảo bê tông không bị mất độ sụt trên đường vận chuyển.
Giá bê tông tươi tại Hoài Nhơn
Hoài Nhơn là khu vực phát triển khá mạnh, giống một “trung tâm đô thị thứ hai” của Bình Định. Nhu cầu xây nhà và nhà xưởng nhiều, nên giá bê tông khá cạnh tranh.
Đặc điểm:
- Nhiều nhà cung cấp, dễ so sánh báo giá.
- Đường quốc lộ, tỉnh lộ rộng, xe trộn vào tốt.
- Các khu vực Bồng Sơn, Tam Quan thường có giá ổn định.
Những công trình nằm sâu trong xã, giáp vùng núi hoặc đường khó đi thì chi phí vận chuyển sẽ đội lên, kéo theo đơn giá bê tông tăng.
Giá bê tông tươi tại Hoài Ân
Hoài Ân là khu vực có giá bê tông cao hơn do địa hình và cung đường không thuận lợi như các huyện ven biển.
- Nhiều đoạn đường nhỏ, cua dốc, xe trộn phải đi chậm.
- Thời gian vận chuyển kéo dài, khó điều phối nhiều xe cùng lúc.
Nếu bạn xây dựng tại Hoài Ân, nên:
- Đặt bê tông trước 24–48 giờ để trạm trộn chủ động sắp xếp xe.
- Chốt rõ thời gian đổ và khối lượng từng đợt để tránh trễ tiến độ.
Giá bê tông tươi tại Vân Canh
Vân Canh là huyện miền núi, địa hình đồi dốc, đường nhỏ nhiều đoạn. Đây là một trong những nơi có giá bê tông tươi tại Bình Định cao nhất.
Lý do:
- Đường nhiều đoạn khó, xe di chuyển chậm.
- Khoảng cách xa trạm trộn, dễ ảnh hưởng tới chất lượng nếu không tính toán tốt.
- Đôi khi phải dùng xe nhỏ hoặc trung chuyển, làm tăng chi phí.
Nhiều công trình tại Vân Canh phải đổ bê tông vào sáng sớm để vừa đảm bảo chất lượng, vừa tránh thời tiết bất lợi, nên chi phí vận hành cũng cao hơn thông thường.
Giá bê tông tươi tại Vĩnh Thạnh
Vĩnh Thạnh là huyện xa nhất, địa hình nhiều đèo dốc, giáp Gia Lai. Đây gần như là địa phương có đơn giá bê tông cao nhất tỉnh.
- Rất xa trạm trộn, thời gian vận chuyển kéo dài.
- Đường đèo, cua gắt, đòi hỏi tay lái tốt và thời gian vận hành lâu.
- Nguy cơ bê tông giảm độ sụt cao nếu không dùng phụ gia phù hợp.
Với những công trình tại Vĩnh Thạnh, hầu như bạn luôn phải:
- Đặt trước kế hoạch đổ bê tông từ 1–2 ngày.
- Trao đổi kỹ với trạm trộn về mác, phụ gia, khối lượng và cung đường.

Nên Chọn Mác Bê Tông Nào Cho Công Trình Tại Bình Định?
Khi xây nhà hoặc làm các hạng mục có kết cấu bê tông, việc chọn đúng mác quan trọng không kém gì chọn nhà thầu. Dưới đây là gợi ý chung để bạn tham khảo.
Nhà 1–2 tầng (nhà phố thấp tầng)
- Móng, dầm móng: M200.
- Dầm, sàn, cầu thang: M250.
Cách chọn này giúp đảm bảo công trình đủ chắc chắn, không lãng phí vì dùng mác quá cao.
Nhà 3–5 tầng (nhà phố cao tầng)
- Cột, dầm, sàn chính: M300.
- Móng hoặc móng cọc: M300–M350 (tùy thiết kế và địa chất).
- Sàn mái, sân thượng: M300.
Đây là mác bê tông phổ biến cho nhà 3–5 tầng ở Quy Nhơn, An Nhơn, Tuy Phước, vừa đảm bảo an toàn, vừa tối ưu chi phí.
Công trình đặc biệt: hầm, bể nước, nhà xưởng
- Tầng hầm: M350–M400.
- Bể nước, bể xử lý: M350–M450, có phụ gia chống thấm.
- Nhà xưởng, công trình công nghiệp: M300–M350.
5 Yếu Tố Khiến Giá Bê Tông Tại Bình Định Chênh Lệch
1) Khoảng cách vận chuyển
Khoảng cách càng xa trạm trộn, chi phí càng cao. Mỗi km có thể làm tăng 10.000–20.000đ/m³.
2) Cung đường khó
Đường hẹp, đèo dốc, cua nhiều khiến xe chạy chậm, tốn thời gian và nhiên liệu, bắt buộc trạm trộn cộng thêm chi phí.
3) Chi phí bơm
- Bơm ngang: thường dùng cho nhà thấp tầng, mặt bằng rộng.
- Bơm cần: dùng cho nhà cao tầng, hẻm nhỏ, mặt bằng chật.
Phí bơm thường được tính riêng, không nằm trong đơn giá bê tông cơ bản.
4) Loại xi măng trạm trộn sử dụng
Xi măng Hà Tiên, Nghi Sơn, Bỉm Sơn… có giá và chất lượng khác nhau. Xi tốt hơn, giá bê tông có thể cao hơn nhưng đổi lại cường độ ổn định, bền hơn.
5) Số lượng mỗi lần đổ
Nếu đổ khối lượng ít (dưới 4–6 m³), đơn giá thường cao hơn vì nhà cung cấp vẫn phải chịu chi phí cố định cho xe, tài xế, công nhân và thời gian vận hành.
Quy Trình Đặt Bê Tông Tươi Tại Bình Định
Bước 1 – Xác định hạng mục & mác bê tông
- Lấy thông tin từ bản vẽ kết cấu hoặc kỹ sư.
- Xác định mác cho móng, dầm, sàn, cột…
- Tính khối lượng bê tông cần đổ cho từng đợt.
Bước 2 – Liên hệ báo giá theo quận/huyện
- Cung cấp vị trí công trình, mác bê tông, khối lượng.
- Hỏi rõ giá đã gồm VAT, phí bơm chưa.
- So sánh 2–3 báo giá nếu cần.
Bước 3 – Chốt lịch và cung đường
- Chốt giờ đổ bê tông cụ thể, tránh khung giờ cấm tải.
- Thỏa thuận phương án bơm (ngang/cần) và vị trí xe đậu.
Bước 4 – Giao hàng & kiểm tra chất lượng
- Kiểm tra phiếu giao hàng, mác bê tông, tên trạm trộn.
- Quan sát độ sụt, độ chảy có phù hợp thi công không.
- Đổ bê tông theo đúng quy trình kỹ thuật, đầm dùi đầy đủ.
Bước 5 – Bảo dưỡng bê tông sau khi đổ
- Giữ ẩm bề mặt bê tông trong vài ngày đầu.
- Che nắng, che mưa nếu cần.
- Tránh tác động lực nặng khi bê tông chưa đạt cường độ.
Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về Giá Bê Tông Tươi Tại Bình Định
1m³ bê tông đổ được bao nhiêu m² sàn?
Tùy độ dày sàn:
- Sàn dày 10cm → 1m³ đổ được khoảng 10m².
- Sàn dày 12cm → 1m³ đổ được khoảng 8–8,5m².
Nên tính dư 3–5% để tránh thiếu bê tông trong lúc đổ.
Vì sao giá bê tông ở huyện thường cao hơn thành phố Quy Nhơn?
Do huyện thường xa trạm trộn, cung đường đi lại khó hơn, thời gian vận chuyển lâu hơn nên chi phí vận hành và rủi ro đều cao hơn.
Giá bê tông tươi đã bao gồm phí bơm chưa?
Thông thường là chưa. Phí bơm được tính riêng tùy loại bơm (ngang/cần), chiều cao đổ, thời gian thi công.
Đổ bê tông ban đêm có bị phụ thu không?
Có. Nhiều đơn vị sẽ phụ thu 50.000–100.000đ/m³ hoặc phí ca đêm cố định, vì phải trả thêm chi phí nhân công, vận hành.
Nhà 3 tầng nên dùng mác bê tông nào?
Thông thường, nhà 3 tầng nên dùng:
- M300 cho dầm, cột, sàn chính.
- M200–M250 cho bê tông lót và một số hạng mục phụ trợ (nếu có).
Kết Luận: Hiểu Giá Bê Tông Tươi Theo Từng Khu Vực Để Xây Nhà Bền – Đẹp – Tiết Kiệm
Việc nắm rõ giá bê tông tươi tại Bình Định theo từng quận/huyện giúp bạn:
- Lập dự toán chi phí chính xác hơn.
- Biết khu vực nào giá mềm, khu vực nào cần dự trù thêm.
- Chọn đúng mác bê tông cho từng hạng mục: móng, dầm, sàn, cột, bể nước…
- Tránh tình trạng “thấy chỗ khác rẻ hơn” nhưng lại không tính đến khoảng cách và chất lượng.
Khi làm việc với nhà cung cấp, đừng chỉ nhìn vào đơn giá/m³. Hãy hỏi kỹ:
- Giá đã bao gồm những gì (VAT, bơm, phụ phí)?
- Trạm trộn dùng loại xi măng và phụ gia nào?
- Khối lượng tối thiểu cho mỗi lần đổ là bao nhiêu?
- Có cung cấp phiếu xuất xưởng, phiếu mác bê tông không?
Liên Hệ Nhận Báo Giá Bê Tông Tươi Tại Bình Định – Tư Vấn Miễn Phí
Nếu bạn đang chuẩn bị đổ bê tông cho công trình tại Quy Nhơn, An Nhơn, Tuy Phước, Phù Cát, Tây Sơn hay các huyện miền núi như Vân Canh, Vĩnh Thạnh…, hãy chủ động liên hệ để được tư vấn chi tiết.
Nếu bạn đang tìm kiếm đơn vị cung cấp bê tông tươi để công trình thêm vững chắc và bền lâu, hãy liên hệ ngay Namvisai – nhà cung cấp bê tông tươi uy tín, nhận tư vấn chi tiết, báo giá bê tông tươi bình định nhanh và hỗ trợ giao hàng đúng tiến độ cho mọi công trình của bạn!
Email: dung.vu@namvisai.com.vn
Website: https://namvisai.com/
Facebook: Công ty cổ phần Namvisai Bình Định
