Tin tức mới nhất đến từ NamViSai

Giá Bê Tông Tươi Mác 250 Chuẩn Nhà Thầu

Mục lục

    Vì sao mác 250 là loại bê tông được kiểm tra giá nhiều nhất?

    Trong tất cả các mác bê tông sử dụng cho nhà dân, mác 250 gần như là lựa chọn tiêu chuẩn của phần lớn đội thi công, kỹ sư và chủ nhà. Từ móng, cột, dầm đến sàn — mác 250 vừa đạt cường độ chịu lực tốt, vừa có giá thành hợp lý, lại phù hợp tiêu chuẩn thiết kế của đa số công trình dân dụng tại Việt Nam.

    Chính vì nhu cầu sử dụng cao, “giá bê tông tươi mác 250 hôm nay bao nhiêu?” luôn là câu hỏi được tìm kiếm nhiều nhất mỗi ngày. Tuy nhiên, mức giá này không phải lúc nào cũng cố định. Nó biến động theo thời điểm, khu vực, loại đá, độ sụt, khối lượng đổ, thậm chí cả ngày giờ thi công.

    Bài viết này được biên soạn dựa trên kinh nghiệm thực tế làm việc trực tiếp với trạm trộn, theo dõi giá thị trường nhiều năm qua và phản hồi từ các nhà thầu. Mục tiêu là mang đến một bài phân tích đầy đủ – cập nhật – rõ ràng, giúp bạn dễ dàng dự toán chi phí và chọn đúng loại bê tông cho công trình.

    Giá Bê Tông Tươi Mác 250 Chuẩn Nhà Thầu
    Giá Bê Tông Tươi Mác 250 Chuẩn Nhà Thầu

    Giới Thiệu Chung Về Bê Tông Tươi Mác 250

    Bê tông mác 250 là gì? Thông số kỹ thuật chuẩn

    Bê tông mác 250 (BT250) là loại bê tông có cường độ chịu nén 250 kg/cm², được thí nghiệm ở tuổi 28 ngày theo tiêu chuẩn TCVN. Đây là mác bê tông “chuẩn” trong nhiều thiết kế nhà phố từ 2–5 tầng.

    Thông số cơ bản của bê tông mác 250:

    • Cường độ chịu nén: ≥ 250 kg/cm²
    • Tỷ lệ cấp phối: xi măng – cát – đá – nước theo thiết kế
    • Độ sụt thông dụng: 10–14 cm (S10–S14)
    • Loại đá sử dụng: đá 1×2 hoặc đá 2×4
    • Phụ gia: chống co ngót, kéo dài thời gian đông kết (tùy trạm trộn)

    Nhờ cường độ ổn định, giá vừa phải, mác 250 phù hợp với hầu hết công trình dân dụng.

    Vì sao mác 250 được sử dụng nhiều trong thi công nhà phố?

    Có 3 lý do chính khiến mác 250 gần như trở thành “chuẩn nhà thầu”:

    1. Cường độ phù hợp với tải trọng nhà dân

    Nhà phố 2–5 tầng thường có tải trọng không quá lớn nên BT250 hoàn toàn đáp ứng yêu cầu an toàn.

    2. Giá thành tối ưu

    Nếu dùng mác 300 hoặc 350, chi phí sẽ đội lên 8–15% mà không tạo ra khác biệt lớn về độ bền cho nhà nhỏ.

    3. Dễ thi công – hạn chế nứt

    Độ sụt tiêu chuẩn giúp việc đổ bê tông nhanh, liền khối, giảm nguy cơ rỗ và phân tầng.

    Bê tông mác 250 phù hợp cho hạng mục nào?

    Danh sách ứng dụng phổ biến:

    • Móng đơn, móng băng, móng bè nhà dân
    • Cột, dầm, sàn nhà phố
    • Sân bê tông, lối đi, sân vườn
    • Tường chắn thấp, giằng móng
    • Mái bằng, ban công, cầu thang

    Các kỹ sư thường chọn mác 250 làm tiêu chuẩn khi không yêu cầu thêm tải trọng đặc biệt.

    Giới Thiệu Chung Về Bê Tông Tươi Mác 250
    Giới Thiệu Chung Về Bê Tông Tươi Mác 250

    So sánh mác 250 với mác 200 và mác 300

    Mác bê tôngCường độ (kg/cm²)Giá thànhỨng dụng
    M200200Rẻ nhấtSân vườn, đường nhỏ
    M250250Trung bìnhNhà dân 2–5 tầng
    M300300Cao hơn 8–12%Cột – dầm chịu lực lớn

    Với công trình nhà phố tiêu chuẩn, mác 250 là lựa chọn hợp lý nhất về cả kinh tế và kỹ thuật.

    Giá Bê Tông Tươi Mác 250 Hôm Nay – Cập Nhật Theo Khu Vực

    Giá bê tông tươi mác 250 không giống nhau giữa các tỉnh, thậm chí trong cùng tỉnh giá cũng khác nhau giữa từng trạm trộn. Dưới đây là mức giá cập nhật mới nhất (số liệu tham khảo theo mặt bằng chung thị trường):

    Giá trung bình toàn quốc (mác 250 – đá 1×2)

    Khu vựcGiá/m³ (VNĐ)
    Hà Nội1.250.000 – 1.350.000
    TP.HCM1.200.000 – 1.300.000
    Bình Dương – Đồng Nai1.150.000 – 1.250.000
    Miền Trung (Đà Nẵng, Quảng Ngãi…)1.250.000 – 1.350.000
    Tây Nguyên1.250.000 – 1.400.000

    Lưu ý: Giá trên chưa bao gồm phí bơm.

    Giá theo loại đá (ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng)

    1. Bê tông mác 250 đá 1×2 (loại phổ biến nhất)

    • Giá: 1.200.000 – 1.350.000/m³
    • Ưu điểm: độ đặc cao, bề mặt đẹp, cường độ tốt.

    2. Bê tông mác 250 đá 2×4

    • Giá rẻ hơn đá 1×2 khoảng 30.000–50.000/m³.
    • Chủ yếu dùng cho móng – đường – nền xưởng.

    Giá theo từng trạm trộn và quy mô nhà máy

    Trạm lớn (thương hiệu xi măng lớn, nhà máy công suất cao):

    • Giá cao hơn khoảng 50.000 – 120.000/m³.
    • Cấp phối ổn định, chất lượng bê tông đồng đều.
    • Phù hợp công trình lớn, yêu cầu kỹ thuật cao.

    Trạm nhỏ – trung bình:

    • Giá thấp hơn, linh hoạt giờ giao hàng.
    • Phù hợp nhà dân, công trình vừa và nhỏ.

    Giá theo khối lượng đổ (ca nhỏ – ca lớn)

    • < 3m³: thường bị tính phụ phí nhỏ lẻ 150.000–250.000đ.
    • 3–10m³: áp dụng giá chuẩn.
    • ≥ 20m³: có thể được chiết khấu 20.000 – 50.000đ/m³.
    Giá Bê Tông Tươi Mác 250 Hôm Nay
    Giá Bê Tông Tươi Mác 250 Hôm Nay

    Bảng giá trọn gói (bê tông + bơm mác 250)

    Gói dịch vụBao gồmGiá (VNĐ/m³)
    Trọn gói chuẩnBê tông mác 250 + bơm ngang1.350.000 – 1.450.000
    Trọn gói bơm cần 32mBT250 + bơm cần 32m1.450.000 – 1.600.000
    Trọn gói bơm cần 37mBT250 + bơm cần 37m1.550.000 – 1.750.000

    Bảng Giá Chi Tiết Bê Tông Tươi Mác 250 Theo Mục Đích Sử Dụng

    Bê tông mác 250 đổ móng

    • Khối lượng thường lớn, đổ một lần hoặc chia 1–2 ca.
    • Độ sụt thường chọn S10 để bê tông chắc, ít co ngót.
    • Giá tham khảo: 1.200.000 – 1.300.000/m³.

    Bê tông mác 250 đổ sàn – dầm – cột

    • Yêu cầu độ sụt 12–14cm để dễ bơm, dễ đầm.
    • Thường phải dùng bơm ngang hoặc bơm cần.
    • Giá tham khảo: 1.250.000 – 1.350.000/m³ (chưa gồm bơm).

    Bê tông mác 250 đổ mái – ban công – sân thượng

    • Thời gian đổ lâu, diện tích rộng.
    • Thường sử dụng phụ gia để ổn định thời gian đông kết.
    • Giá tham khảo: 1.250.000 – 1.380.000/m³.

    >>Xem thêm: Bảng giá bê tông tươi tại đây

    Bảng so sánh giá mác 250 với các mác khác

    MácGiá (VNĐ/m³)Chênh lệch
    M2001.150.000-100.000
    M2501.250.000Chuẩn
    M3001.350.000+100.000

    Nếu không có lý do kỹ thuật đặc biệt, tăng mác từ 250 lên 300 sẽ không mang lại nhiều khác biệt cho nhà phố, nhưng chi phí đội lên đáng kể.

    Bảng Giá Chi Tiết Bê Tông Tươi Mác 250 Theo Mục Đích Sử Dụng
    Bảng Giá Chi Tiết Bê Tông Tươi Mác 250 Theo Mục Đích Sử Dụng

    Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Bê Tông Mác 250

    Giá bê tông tươi không phải do trạm trộn “tự đặt”, mà phụ thuộc nhiều yếu tố đầu vào. Dưới đây là 6 yếu tố quan trọng nhất.

    Khoảng cách từ trạm trộn đến công trình

    • 0–10 km: giá tiêu chuẩn.
    • 10–20 km: thường tăng thêm 50.000 – 120.000đ/m³.
    • > 20 km: tính thêm phí nhiên liệu, phí thời gian chờ.

    Càng xa, nguy cơ bê tông bị “già” càng cao, ảnh hưởng cường độ cuối cùng.

    Loại xi măng – loại đá – phụ gia

    • Xi măng thương hiệu lớn ⇒ giá vật liệu cao hơn.
    • Đá 1×2 rửa sạch, đúng cỡ ⇒ chất lượng tốt, giá cao hơn đá lẫn tạp chất.
    • Phụ gia dẻo hóa, chậm đông kết ⇒ tăng thêm 20.000–40.000đ/m³.

    Độ sụt (Slump)

    Độ sụt càng cao, bê tông càng linh hoạt, dễ bơm, nhưng:

    • Độ sụt tiêu chuẩn S10: không tăng giá.
    • S12: có thể tăng 10.000–20.000đ/m³.
    • S14: tăng 20.000–40.000đ/m³ do cần thêm nước và phụ gia.

    Khối lượng đổ (rất quan trọng)

    Ca nhỏ < 3m³ thường bị tính phụ phí vì xe vẫn phải:

    • Di chuyển đến công trình.
    • Dựng bơm, lắp ống.
    • Vệ sinh ống sau khi hoàn thành.

    Chi phí xe bơm – bơm cần – ống dẫn

    • Bơm ngang: 1.000.000 – 1.500.000/ca.
    • Bơm cần 32m: 2.000.000 – 3.000.000/ca.
    • Bơm cần 37m: 3.000.000 – 4.000.000/ca.

    Thời gian đổ (ngày – đêm – lễ)

    • Ca đêm: phụ phí 200.000 – 400.000/ca.
    • Ngày lễ, Tết: phụ phí 300.000 – 600.000/ca.
    • Đổ trễ giờ: phát sinh phí chờ khoảng 200.000–300.000đ/giờ.
    Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Bê Tông Mác 250
    Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Bê Tông Mác 250

    Hướng Dẫn Chọn Bê Tông Tươi Mác 250 Đúng Chuẩn Nhà Thầu

    Tiêu chí nhận biết bê tông mác 250 đạt chuẩn

    • Độ sụt đúng yêu cầu (10–14 cm tùy hạng mục).
    • Màu sắc đồng nhất, không tách nước, không quá loãng.
    • Đá – cát sạch, không lẫn bùn, tạp chất.
    • Thời gian giao hàng đúng giờ, không để bê tông “già”.
    • Có chứng chỉ xuất xưởng của trạm trộn (đối với công trình lớn).

    Các kỹ sư đều thống nhất: “Chất lượng bê tông không chỉ nằm ở mác, mà nằm ở tính ổn định và quy trình trộn – vận chuyển – thi công.”

    Nên chọn trạm trộn lớn hay nhỏ?

    Trạm lớn – Ưu điểm:

    • Công suất mạnh, giao hàng đúng giờ.
    • Cấp phối bê tông chuẩn, đồng đều.
    • Phù hợp công trình lớn, nhiều mẻ liên tục.

    Trạm nhỏ – Ưu điểm:

    • Giá mềm hơn.
    • Linh hoạt thời gian giao hàng.
    • Phù hợp nhà phố, công trình nhỏ.

    Kết luận: Nhà phố 2–5 tầng hoàn toàn có thể dùng trạm nhỏ – trung bình, miễn là kiểm tra chất lượng thực tế và chú ý độ sụt khi nhận bê tông.

    Độ sụt phù hợp khi đổ bê tông mác 250

    • Móng: S10 (bê tông đặc, chắc, ít co ngót).
    • Sàn: S12 (dễ bơm, dễ trải, bề mặt đẹp).
    • Cột – dầm: S12–S14 (đổ liên tục, hạn chế rỗ).

    Bê tông mác 250 có cần phụ gia không?

    Phụ gia thường được dùng trong các trường hợp:

    • Đổ thời tiết nắng nóng, cần kéo dài thời gian đông kết.
    • Đổ ban đêm, cần ổn định cấu trúc bê tông.
    • Công trình có diện tích lớn, đổ trong thời gian dài.

    Chi phí phụ gia dao động khoảng +20.000–40.000đ/m³.

    Cách kiểm tra chất lượng bê tông ngay tại công trình

    1. Kiểm tra phiếu xuất xưởng (mác, độ sụt, giờ xuất).
    2. Kiểm tra độ sụt bằng côn tiêu chuẩn.
    3. Quan sát màu sắc, độ đồng đều của bê tông.
    4. Đối với công trình lớn: lấy mẫu hình trụ, nén 28 ngày.
    Hướng Dẫn Chọn Bê Tông Tươi Mác 250 Đúng Chuẩn Nhà Thầu
    Hướng Dẫn Chọn Bê Tông Tươi Mác 250 Đúng Chuẩn Nhà Thầu

    Quy Trình Đổ Bê Tông Mác 250 Chuẩn Kỹ Thuật

    Chuẩn bị mặt bằng, cốp pha, giàn giáo

    • Cốp pha kín, chắc, không hở mạch.
    • Dọn sạch bụi, rác, vữa cũ bám trên bề mặt.
    • Đảm bảo thép đúng chủng loại, đúng vị trí, đủ lớp bê tông bảo vệ.

    Điều phối xe trộn – xe bơm

    • Đặt xe trộn trước 30–45 phút.
    • Xe bơm đến sớm để lắp chân chống, kiểm tra mặt bằng.
    • Tránh để bê tông phải chờ quá lâu trên xe.

    Kiểm tra độ sụt trước khi đổ

    Nếu bê tông quá khô hoặc quá loãng, cần yêu cầu điều chỉnh ngay tại chỗ. Không nên “tự ý thêm nước” tại công trình vì sẽ làm giảm cường độ bê tông.

    Đổ bê tông liên tục – không gián đoạn

    Ở các hạng mục như cột, dầm, sàn, việc đổ bê tông phải diễn ra liên tục để tránh tạo mạch ngừng, gây suy yếu kết cấu.

    Đầm dùi – xoa mặt – bảo dưỡng sau đổ

    • Đầm dùi từ từ, đều tay, tránh làm bê tông phân tầng.
    • Xoa mặt sàn khi bê tông vừa se mặt.
    • Che phủ và tưới nước bảo dưỡng trong 3–7 ngày đầu.

    Bảo dưỡng bê tông đúng cách có thể quyết định đến 30% độ bền thực tế của công trình.

    Quy Trình Đổ Bê Tông Mác 250 Chuẩn Kỹ Thuật
    Quy Trình Đổ Bê Tông Mác 250 Chuẩn Kỹ Thuật

    Lời Khuyên Tiết Kiệm Chi Phí Khi Đổ Bê Tông Mác 250

    Giảm chi phí bơm bằng cách gom nhiều hạng mục đổ trong một lần

    Ví dụ: kết hợp đổ móng + giằng + sàn trệt trong cùng một ca bơm giúp:

    • Tiết kiệm chi phí bơm.
    • Giảm số lần chuẩn bị mặt bằng, dọn vệ sinh.

    Tránh ca nhỏ dưới 3m³

    Ca nhỏ luôn bị tính phụ phí. Nếu bắt buộc đổ ít, có thể:

    • Gom chung hạng mục để đủ khối lượng.
    • Đợi khi có thêm hạng mục cần đổ trong tương lai gần.

    Không chọn mác quá cao nếu thiết kế không yêu cầu

    Nhiều chủ nhà nghĩ “mác càng cao càng tốt”, nhưng nhà dân 2–5 tầng, mác 250 đã đáp ứng rất tốt. Chọn mác quá cao khiến chi phí tăng mà hiệu quả tăng không tương xứng.

    Đặt lịch vào giờ phù hợp

    • Tránh ca tối, ca đêm nếu không thực sự cần.
    • Tránh giờ cấm tải trong nội thành.
    • Hạn chế đổ bê tông vào ngày mưa lớn, bão.

    Nên dùng trọn gói bê tông + bơm

    Ưu điểm:

    • Đơn giá tổng thể tốt hơn so với thuê rời từng hạng mục.
    • Tránh lệch giờ giữa xe trộn và xe bơm.
    • Giảm rủi ro phát sinh phí chờ.
    Lời Khuyên Tiết Kiệm Chi Phí Khi Đổ Bê Tông Mác 250
    Lời Khuyên Tiết Kiệm Chi Phí Khi Đổ Bê Tông Mác 250

    Báo Giá Trọn Gói Bê Tông Tươi Mác 250 (Bê Tông + Xe Bơm)

    Gói dịch vụ trọn góiBao gồmĐơn giá (VNĐ/m³)
    Gói cơ bảnBT250 + bơm ngang1.350.000 – 1.450.000
    Gói bơm cần 32mBT250 + bơm cần 32m1.450.000 – 1.600.000
    Gói bơm cần 37mBT250 + bơm cần 37m1.550.000 – 1.750.000

    Gói trọn gói phù hợp nhất cho nhà phố 2–5 tầng, giúp đảm bảo chất lượng và hạn chế phát sinh chi phí chờ.

    FAQ – Câu Hỏi Thường Gặp Về Bê Tông Tươi Mác 250

    Mác 250 có đổ được móng nhà 2–3 tầng không?

    Có. Đây là mác bê tông tiêu chuẩn, được sử dụng rất phổ biến cho móng nhà dân 2–3 tầng.

    1m³ bê tông tươi mác 250 giá bao nhiêu?

    Tùy khu vực và thời điểm, giá dao động từ 1.150.000 – 1.350.000đ/m³ (chưa tính bơm).

    Đổ sàn nhà có nên dùng mác 300 tốt hơn không?

    Với nhà phố tiêu chuẩn, mác 250 đã đáp ứng tốt. Mác 300 chỉ cần thiết khi thiết kế, kết cấu yêu cầu tải trọng đặc biệt.

    Bê tông mác 250 có cần phụ gia không?

    Không bắt buộc. Tuy nhiên, trong điều kiện thi công nắng nóng hoặc đổ diện tích lớn, phụ gia giúp ổn định chất lượng và thời gian đông kết.

    Có cần lấy mẫu nén 28 ngày không?

    Nhà dân nhỏ thường không bắt buộc, nhưng với công trình lớn, việc lấy mẫu nén 28 ngày là nên làm để kiểm soát chất lượng.

    Kết Luận – Có Nên Chọn Bê Tông Tươi Mác 250 Cho Công Trình?

    Nếu bạn đang thi công:

    • Nhà phố 2–5 tầng;
    • Công trình dân dụng tiêu chuẩn;
    • Các hạng mục như móng, sàn, cột, dầm;

    Bê tông tươi mác 250 chính là lựa chọn tối ưu nhất giữa chi phí – chất lượng – độ bền.

    Mác này đạt cường độ chuẩn, ít rủi ro, dễ thi công, được hầu hết đơn vị thi công và nhà thầu lựa chọn trong nhiều năm qua.

    Liên Hệ Nhận Báo Giá Bê Tông Tươi Mác 250 Hôm Nay

    Nếu bạn đang tìm kiếm đơn vị cung cấp bê tông tươi để công trình thêm vững chắc và bền lâu, hãy liên hệ ngay Namvisai – nhà cung cấp bê tông tươi uy tín, nhận tư vấn chi tiết, báo giá bê tông tươi nhanh và hỗ trợ giao hàng đúng tiến độ cho mọi công trình của bạn!

    Email: dung.vu@namvisai.com.vn

    Website: https://namvisai.com/

    Facebook: Công ty cổ phần Namvisai Bình Định

    Picture of Trần Vũ Dũng

    Trần Vũ Dũng

    Tôi là Trần Vũ Dũng CEO của Công ty Cổ phần Bê Tông Tươi Namvisai – đơn vị chuyên cung cấp bê tông tươi, bê tông thương phẩm hàng đầu tại Việt Nam. Với hơn 20 kinh nghiệm trong ngành xây dựng và vật liệu, tôi cùng đội ngũ Namvisai đã đồng hành cùng hàng nghìn công trình từ nhà dân dụng, nhà xưởng, cao ốc đến các dự án hạ tầng lớn.
    PhoneZaloMessenger