Quy trình sản xuất bê tông tươi?
Nếu coi bê tông là “xương sống” của một công trình, thì quy trình sản xuất bê tông tươi chính là “trái tim” quyết định độ bền, độ an toàn và tuổi thọ của toàn bộ kết cấu.
Tại khu vực Bình Định, nơi có khí hậu khắc nghiệt – mùa nắng kéo dài, gió Lào khô nóng, mùa mưa lại ẩm nặng – việc kiểm soát chất lượng bê tông tươi càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Một công trình chỉ có thể bền vững nếu từng mẻ bê tông đều được sản xuất đúng quy trình, đúng tỷ lệ và đạt chuẩn kiểm định chất lượng.
Chính vì vậy, hiểu rõ từng giai đoạn trong quy trình sản xuất bê tông tươi không chỉ giúp nhà thầu và kỹ sư đánh giá đúng năng lực nhà cung cấp, mà còn là cách bảo vệ chính công trình của mình khỏi rủi ro nứt, thấm hay xuống cấp sớm.

Theo thống kê của Bộ Xây dựng (2024), hơn 35% sự cố kết cấu công trình tại miền Trung có nguyên nhân trực tiếp từ sai quy trình sản xuất hoặc thi công bê tông. Con số này đủ để thấy tầm quan trọng của việc “chuẩn hóa” ngay từ khâu đầu tiên – sản xuất bê tông tươi.
Bê Tông Tươi Là Gì? Tại Sao Cần Hiểu Quy Trình Sản Xuất?
Bê tông tươi – sản phẩm của công nghệ và kiểm soát chất lượng
Theo TCVN 9340:2012, bê tông tươi (bê tông thương phẩm) là hỗn hợp gồm xi măng, cát, đá, nước và phụ gia được trộn sẵn tại trạm trộn công nghiệp, dưới sự kiểm soát nghiêm ngặt của hệ thống cân định lượng và phần mềm điều khiển tự động.
Điểm đặc biệt của bê tông tươi:
- Cường độ nén được kiểm soát chính xác theo mác (M150, M200, M300…).
- Tỷ lệ vật liệu chính xác tuyệt đối, sai số < ±1%.
- Thời gian trộn và vận chuyển tuân theo quy định QCVN 16:2019/BXD để đảm bảo hỗn hợp đồng nhất, không phân tầng.
Nếu như trước đây các công trình nhỏ ở Bình Định chủ yếu dùng bê tông trộn tay, thì hiện nay, hơn 80% dự án dân dụng và công nghiệp đã chuyển sang bê tông thương phẩm – bởi sự ổn định, độ bền và tính tiện lợi vượt trội.

Vì sao cần hiểu quy trình sản xuất bê tông tươi?
Bê tông là vật liệu “không thể sửa chữa sau khi đông kết”. Một sai sót nhỏ trong khâu trộn – chẳng hạn thêm nước quá tay, trộn chưa đều, hoặc dùng vật liệu ẩm – đều có thể:
- Làm giảm 20–30% cường độ chịu nén.
- Gây nứt bề mặt chỉ sau vài tháng sử dụng.
- Khiến công trình mất khả năng chống thấm, ảnh hưởng đến tuổi thọ kết cấu.
Ngược lại, một quy trình sản xuất được kiểm soát chặt chẽ từ đầu đến cuối giúp:
- Đảm bảo bê tông đồng nhất giữa các mẻ, dù đổ ở những vị trí khác nhau trong công trình.
- Tăng tuổi thọ kết cấu thêm 10–20 năm.
- Giảm chi phí sửa chữa, bảo trì về lâu dài.
Nói cách khác, chất lượng công trình bắt đầu từ trạm trộn bê tông.

Tổng Quan Ngành Bê Tông Tươi Tại Bình Định
Nhu cầu thị trường tăng mạnh năm 2025
Bình Định đang bứt phá về phát triển hạ tầng: từ cao tốc Bắc – Nam, Cảng Quy Nhơn mở rộng, đến các khu công nghiệp Nhơn Hòa, Long Mỹ, Becamex Bình Định.
Cùng với đó, nhu cầu bê tông thương phẩm tăng trưởng đều 15–20%/năm.
Theo số liệu của Sở Xây dựng Bình Định:
- Năm 2024, toàn tỉnh tiêu thụ gần 1,2 triệu m³ bê tông thương phẩm.
- Trong đó, khu vực Quy Nhơn chiếm 40%, An Nhơn 25%, Phù Cát và Hoài Nhơn chiếm phần còn lại.
- Dự kiến năm 2025, con số này có thể vượt 1,5 triệu m³, nhờ hàng loạt dự án dân dụng, nhà máy và khu đô thị mới.

Các trạm trộn và nhà máy lớn trong khu vực
Hiện Bình Định có trên 10 trạm trộn bê tông quy mô công nghiệp, công suất 90–150m³/giờ.
Một số đơn vị tiêu biểu:
- Namvisai Bình Định – chuyên sản xuất bê tông thương phẩm đạt chuẩn TCVN và ASTM.
- Bê Tông Quy Nhơn – phục vụ các dự án khu vực Đông Nam tỉnh.
- Bê Tông Hoài Nhơn – trạm trộn phục vụ các tuyến quốc lộ Bắc Bình Định.
Tất cả các trạm này đều áp dụng quy trình quản lý chất lượng ISO 9001:2015, có phòng thí nghiệm kiểm định riêng và đội ngũ kỹ sư vật liệu thường trực.
Tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc trong sản xuất bê tông tươi
| Hạng mục | Chỉ tiêu kỹ thuật | Tiêu chuẩn áp dụng |
|---|---|---|
| Độ sụt (Slump) | 10–18 cm | TCVN 3105:1993 |
| Cường độ nén (28 ngày) | ±5% mác đăng ký | TCVN 3118:1993 |
| Độ đồng nhất | Không tách nước, không phân tầng | ASTM C94 |
| Sai số định lượng vật liệu | ≤ 1% | ISO 9001:2015 |
| Thời gian vận chuyển tối đa | ≤ 90 phút | QCVN 16:2019/BXD |
Việc tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn này giúp các đơn vị như Namvisai đảm bảo từng mẻ bê tông đạt chuẩn đồng nhất, sẵn sàng phục vụ mọi loại công trình từ dân dụng đến hạ tầng trọng điểm.
Quy Trình Sản Xuất Bê Tông Tươi Tại Bình Định – Chuẩn Từng Giai Đoạn
Đằng sau mỗi xe bồn bê tông lăn bánh ra khỏi trạm là cả một quy trình sản xuất khép kín gồm nhiều bước kiểm soát nghiêm ngặt.
Dưới đây là 5 giai đoạn quan trọng nhất trong quy trình sản xuất bê tông tươi đạt chuẩn 100% đang được áp dụng tại Namvisai Bình Định.
Bước 1: Chuẩn Bị Nguyên Vật Liệu – “Nền móng” của chất lượng
Nguyên vật liệu chiếm đến 70% chất lượng bê tông, vì vậy khâu này được kiểm soát chặt chẽ nhất.
Tại Namvisai, toàn bộ cát, đá, xi măng và phụ gia đều được lựa chọn kỹ lưỡng và có chứng nhận CO-CQ rõ ràng.
Quy trình kiểm tra vật liệu đầu vào:
- Cát: phải là cát vàng hạt vừa, không lẫn tạp chất, đạt mô đun độ lớn 2.0–3.3.
- Đá: dùng đá xanh 1×2 hoặc 2×4, bề mặt sạch, không bụi bẩn, hàm lượng hạt dẹt <15%.
- Xi măng: sử dụng PCB40 hoặc PCB50 của Nghi Sơn, Bỉm Sơn, Hoàng Thạch – đạt TCVN 6260:2009.
- Phụ gia: nhập khẩu từ Đức hoặc Nhật, có chứng chỉ ASTM C494 loại A và F.

Trước khi trộn, kỹ thuật viên kiểm tra độ ẩm vật liệu để hiệu chỉnh lượng nước phù hợp, đảm bảo độ sụt bê tông ổn định giữa các mẻ.
🔎 Theo ông Nguyễn Văn Khải – kỹ sư vật liệu Namvisai Bình Định:
“Chỉ cần độ ẩm cát thay đổi 1%, lượng nước trộn phải điều chỉnh tương ứng để tránh bê tông bị tách nước hoặc giảm cường độ. Đây là điểm mà nhiều trạm nhỏ lẻ thường bỏ qua.”
Bước 2: Cân Định Lượng Tự Động – Chính Xác Đến Từng Kilogram
Sau khi nguyên liệu được chuẩn bị, hệ thống cân điện tử tự động sẽ thực hiện việc định lượng theo công thức cấp phối đã được lập sẵn trong phần mềm PLC.
Toàn bộ quá trình này diễn ra không có sự can thiệp thủ công, đảm bảo sai số <±1%.
Công thức cấp phối được xác định dựa trên:
- Mác bê tông yêu cầu (M200 – M400).
- Độ sụt mong muốn (10–18cm).
- Điều kiện thời tiết và khoảng cách vận chuyển.
Kết quả cân từng vật liệu (xi, cát, đá, nước, phụ gia) đều được hiển thị trên màn hình điều khiển trung tâm, giúp kỹ sư giám sát dễ dàng và truy xuất dữ liệu bất cứ lúc nào.
💡 Ví dụ thực tế:
Một mẻ bê tông M300 – độ sụt 14cm, 1m³ – thường có tỷ lệ trung bình:
- Xi măng: 380 kg
- Cát: 720 kg
- Đá 1×2: 1.050 kg
- Nước: 185 lít
- Phụ gia giảm nước: 0.7% khối lượng xi măng
Việc định lượng chính xác từng thành phần không chỉ giúp bê tông đạt cường độ mong muốn mà còn tối ưu chi phí sản xuất, hạn chế hao hụt và giảm lượng phụ gia cần dùng.
Bước 3: Trộn Trong Trạm Trung Tâm – Đảm Bảo Đồng Nhất 100%
Sau khi cân xong, các vật liệu được đưa vào máy trộn trục ngang công suất lớn, hoạt động khép kín.
Mỗi mẻ trộn thường kéo dài 30–60 giây, đảm bảo hỗn hợp bê tông đồng nhất và đạt độ dẻo lý tưởng.
Toàn bộ quy trình trộn được điều khiển tự động bằng PLC Siemens (Đức) – giúp kiểm soát chính xác tốc độ quay, thời gian trộn và lượng nước phun.
Hệ thống cảm biến nhiệt và độ ẩm sẽ tự động cảnh báo khi có sai lệch, giúp kỹ sư can thiệp kịp thời.
Lợi ích của hệ thống trộn tự động:
- Tăng độ chính xác, loại bỏ sai số thủ công.
- Giữ chất lượng ổn định giữa các mẻ.
- Tiết kiệm điện năng 10–15% so với trộn truyền thống.

Bên cạnh đó, mỗi mẻ bê tông đều có mã QR lưu trữ thông tin: ngày trộn, mác, thành phần, độ sụt, thời gian xuất xưởng – tạo tính minh bạch và truy xuất nguồn gốc.
Bước 4: Kiểm Tra Chất Lượng Bê Tông Trước Khi Xuất Xưởng
Đây là bước “chốt cuối” để đảm bảo toàn bộ mẻ bê tông đạt chuẩn kỹ thuật trước khi được bơm lên xe bồn vận chuyển đến công trình.
Ngay sau khi trộn xong, kỹ sư vật liệu sẽ tiến hành kiểm tra 3 chỉ tiêu quan trọng:
- Độ sụt (Slump Test):
- Dùng phễu nón tiêu chuẩn để đo.
- Bê tông đạt yêu cầu khi độ sụt nằm trong khoảng 10–18cm tùy mác.
- Nếu sai lệch, kỹ thuật viên có thể điều chỉnh lượng phụ gia hoặc nước.
- Nhiệt độ bê tông:
- Phải nằm trong giới hạn 25–30°C.
- Nếu vượt ngưỡng, bê tông dễ mất nước và nứt bề mặt khi thi công.
- Lấy mẫu thử nén:
- Mỗi 50m³ bê tông, Namvisai lấy 3 mẫu để nén sau 7 ngày và 28 ngày.
- Cường độ nén đạt hoặc vượt mác đăng ký là điều kiện bắt buộc để nghiệm thu.
📊 Theo kết quả nội bộ năm 2024 tại Namvisai Bình Định:
98,7% mẫu thử bê tông thương phẩm đạt hoặc vượt mác yêu cầu, trong đó 63% vượt từ 5–10%.
Ngoài ra, kỹ sư giám sát sẽ ghi nhận mã mẻ trộn, ngày, giờ, mác bê tông, người vận hành vào sổ nhật ký sản xuất – giúp truy xuất dữ liệu khi cần.
Bước 5: Vận Chuyển & Giao Bê Tông Tươi Tới Công Trình
Sau khi đạt kiểm định, bê tông được nạp vào xe bồn quay liên tục với tốc độ 8–12 vòng/phút, đảm bảo hỗn hợp luôn đồng nhất, không bị phân tầng trong suốt quá trình di chuyển.
Quy định vận chuyển bê tông tươi chuẩn kỹ thuật:
- Thời gian vận chuyển tối đa: 90 phút kể từ lúc trộn.
- Xe bồn phải có tem kiểm định, đảm bảo sạch và không chứa cặn bê tông cũ.
- Kỹ thuật viên của Namvisai đi kèm theo xe để kiểm tra lại độ sụt tại công trình trước khi đổ.

💡 Ví dụ thực tế:
Công trình KCN Nhơn Hòa (2024) – Namvisai cung cấp 350m³ bê tông M300 trong 1 ngày.
Tất cả xe bồn đều xuất phát theo lịch trình 15 phút/xe, luân chuyển liên tục để giữ độ tươi tối ưu. Kết quả thử nén tại công trình vượt 108% mác đăng ký.
Nhờ hệ thống quản lý GPS, Namvisai theo dõi lộ trình từng xe, giúp khách hàng biết chính xác vị trí và thời gian đến công trình.
Công Nghệ Sản Xuất Hiện Đại Tại Bình Định
Ứng Dụng Hệ Thống Điều Khiển PLC & Cảm Biến Tự Động
Toàn bộ dây chuyền trộn bê tông của Namvisai Bình Định vận hành trên nền tảng PLC Siemens (Đức).
Điều này cho phép kiểm soát chính xác từng thông số: tỷ lệ vật liệu, thời gian trộn, nhiệt độ, độ ẩm, và cả áp suất trong buồng trộn.
Khi phát hiện sai số vượt ngưỡng ±1%, hệ thống sẽ tự động ngắt mẻ trộn và cảnh báo kỹ sư.
Điều này đảm bảo không có bất kỳ mẻ bê tông nào kém chất lượng được xuất xưởng.
Sử Dụng Phụ Gia Cao Cấp Từ Đức & Nhật Bản
Phụ gia là “chìa khóa” giúp bê tông tươi chống thấm, chống nứt và giữ độ dẻo lâu hơn trong khí hậu nóng ẩm của Bình Định.
Namvisai sử dụng các loại phụ gia:
- Sika ViscoCrete (Đức) – giúp giảm nước 15–20%, tăng cường độ nén.
- Nippon Chemitech (Nhật) – chống thấm ion Cl⁻, phù hợp vùng ven biển.
Nhờ đó, bê tông giữ được độ sụt ổn định suốt 2–3 giờ, thích hợp cho các công trình quy mô lớn cần đổ liên tục.
Tiêu Chuẩn Chất Lượng & Kiểm Định Bê Tông Tươi
Áp Dụng Song Song TCVN & ASTM
Namvisai Bình Định tuân thủ đồng thời 2 hệ thống tiêu chuẩn:
- TCVN (Việt Nam): 3105:1993, 3118:1993, 9340:2012.
- ASTM (Hoa Kỳ): C94 – C143 – C150.
Tất cả mẫu bê tông đều được kiểm tra định kỳ tại phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng Namvisai và Viện Vật Liệu Xây Dựng Đà Nẵng – đảm bảo kết quả khách quan, minh bạch.
Nhận Biết Bê Tông Đạt Chuẩn Kỹ Thuật
- Bề mặt mịn, không phân tầng, không tách nước.
- Khi đổ, hỗn hợp dẻo, không bị rỗ khí.
- Sau 28 ngày, cường độ nén đạt ≥ 95% mác đăng ký.
- Bê tông không thấm nước khi thử áp lực 0,6 MPa trong 24 giờ.
Lợi Ích Khi Sử Dụng Bê Tông Tươi Sản Xuất Chuẩn Quy Trình
- Chất lượng ổn định – tuổi thọ cao:
Bê tông trộn công nghiệp giúp kết cấu công trình bền hơn gấp đôi so với trộn thủ công. - Tiết kiệm thời gian thi công:
Giao hàng đúng hẹn, đổ liên tục 24/7 giúp rút ngắn tiến độ 15–20%. - An toàn & thân thiện môi trường:
Không bụi, không tiếng ồn, hạn chế chất thải xây dựng tại công trình. - Tối ưu chi phí:
Nhờ quy trình sản xuất tự động, Namvisai giúp khách hàng giảm 3–5% chi phí/m³ bê tông.
So Sánh Quy Trình Chuẩn Và Quy Trình Thủ Công
| Tiêu chí | Quy trình chuẩn công nghiệp | Quy trình thủ công |
|---|---|---|
| Cân định lượng | Tự động, sai số ≤1% | Ước lượng bằng mắt |
| Thời gian trộn | 30–60 giây/mẻ | 10–15 phút/mẻ |
| Độ đồng nhất | Cao, không phân tầng | Không ổn định |
| Sai số mác bê tông | ±3% | ±15% |
| Tuổi thọ công trình | 50 năm | 20–30 năm |
💬 Kết luận: Nếu công trình cần độ bền, tiến độ nhanh và chất lượng ổn định, bê tông tươi sản xuất công nghiệp là lựa chọn duy nhất nên dùng.
Case Study: Dự Án Namvisai Bình Định – Chất Lượng Từ Quy Trình
Dự án tiêu biểu – Nhà máy Nhơn Hòa (2024)
- Khối lượng: 1.200m³ bê tông M300.
- Yêu cầu kỹ thuật: chống thấm, chịu nén ≥ 30 MPa.
- Kết quả kiểm định: vượt 12% so với tiêu chuẩn thiết kế, bề mặt mịn, không nứt sau 6 tháng.
Cam kết quy trình đạt chuẩn 100%
- 100% vật liệu có chứng chỉ CO-CQ.
- Mỗi mẻ bê tông đều lưu trữ dữ liệu trong hệ thống điện tử.
- Đội kỹ thuật giám sát trực tiếp tại công trình đến khi hoàn tất.

>>xem bảng giá bê tông tươi mới nhất
Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)
1. Quy trình sản xuất bê tông tươi đạt chuẩn gồm mấy bước?
→ 5 bước: chuẩn bị nguyên liệu, cân định lượng, trộn, kiểm tra chất lượng và vận chuyển.
2. Thời gian vận chuyển bê tông tối đa bao lâu?
→ Không quá 90 phút kể từ lúc trộn, tùy thời tiết và khoảng cách công trình.
3. Làm sao biết bê tông đạt mác đúng yêu cầu?
→ Dựa vào kết quả nén mẫu 7 & 28 ngày và chứng nhận CO-CQ từ trạm trộn.
4. Bê tông tươi có cần phụ gia không?
→ Có, phụ gia giúp kiểm soát độ sụt, chống thấm, tăng cường độ và chống nứt.
5. Khi nào nên đặt bê tông tươi trước?
→ Tối thiểu 24h trước khi đổ để trạm trộn bố trí xe và kỹ thuật viên kiểm định tại chỗ.
Kết Luận: Chất Lượng Công Trình Bắt Đầu Từ Quy Trình Sản Xuất
Bê tông tươi không chỉ là vật liệu, mà là “linh hồn” của mọi công trình.
Một quy trình sản xuất đạt chuẩn 100% – từ chọn nguyên liệu đến kiểm định cuối cùng – chính là nền tảng để đảm bảo công trình vững bền suốt hàng chục năm.
Tại Bình Định, Namvisai đã chứng minh năng lực bằng hàng trăm dự án thành công, nhờ:
- Dây chuyền trộn tự động công suất lớn.
- Kiểm định chất lượng nghiêm ngặt.
- Giao hàng đúng hẹn, phục vụ tận tâm.
📞 Liên hệ Namvisai Bình Định để nhận báo giá và tư vấn chọn bê tông tươi đạt chuẩn kỹ thuật cho công trình của bạn.
Đúng mác – Đúng tiến độ – Đúng cam kết.
👉 Nếu bạn đang tìm đơn vị cung cấp bê tông tươi, đừng ngần ngại liên hệ ngay để được tư vấn và nhận báo giá bê tông tươi tại bình định chi tiết nhất 2025.
Hotline 1: 0387.550.559
Email: dung.vu@namvisai.com.vn
Website: https://namvisai.com/
Facebook: Công ty cổ phần Namvisai Bình Định
