Cầu bê tông là loại công trình hạ tầng đóng vai trò huyết mạch trong mạng lưới giao thông Việt Nam. Từ những cây cầu dân sinh nhỏ bắc qua kênh rạch ở nông thôn, đến những cầu vượt đô thị quy mô lớn như Thủ Thiêm, Cần Thơ hay Nhật Tân – tất cả đều dựa trên nền tảng kết cấu bê tông cốt thép hoặc bê tông dự ứng lực.
Theo thống kê của Tổng cục Đường bộ Việt Nam (2024), hơn 72% số cầu hiện có trên cả nước được xây dựng bằng bê tông cốt thép, nhờ đặc tính chịu lực cao, tuổi thọ bền và chi phí bảo trì thấp. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và chất lượng công trình, quy trình thi công cầu bê tông phải được thực hiện đúng tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia (TCVN 11823:2017, 22TCN 272-05).
Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết nhất về thi công cầu bê tông, từ khảo sát – thiết kế – đổ bê tông – bảo dưỡng, kèm ví dụ thực tế, bảng kỹ thuật và khuyến nghị từ chuyên gia cầu đường.

Tổng Quan Về Cầu Bê Tông
Cầu bê tông là gì?
Cầu bê tông là công trình kết cấu được thi công chủ yếu bằng bê tông (cốt thép thường hoặc dự ứng lực) nhằm kết nối giao thông qua sông, kênh, hẻm núi hoặc đường giao cắt. Vật liệu bê tông mang lại khả năng chịu nén và uốn cao, đồng thời có thể tạo hình linh hoạt theo yêu cầu kiến trúc.
Tùy theo yêu cầu kỹ thuật, cầu bê tông được chia thành nhiều loại:
- Cầu bê tông cốt thép thường (RC): dùng trong các cầu dân sinh, tải trọng vừa.
- Cầu bê tông dự ứng lực (PSC): chịu nhịp lớn, tải trọng nặng, dùng cho cao tốc hoặc cầu vượt.
- Cầu bê tông đúc sẵn: cấu kiện được sản xuất tại nhà máy rồi lắp ghép tại công trường.
So với cầu thép hay cầu gỗ, cầu bê tông có tuổi thọ cao gấp 2–3 lần, khả năng chịu ăn mòn, rung động và cháy nổ tốt hơn. Tuy nhiên, việc thi công cầu bê tông đòi hỏi quy trình nghiêm ngặt và nhân lực kỹ thuật chuyên sâu.

Cấu tạo cơ bản của cầu bê tông
Một cây cầu bê tông hoàn chỉnh thường gồm 3 bộ phận chính:
- Kết cấu phần trên (superstructure):
- Dầm chủ và dầm ngang: chịu lực uốn và tải trọng giao thông.
- Bản mặt cầu: lớp bê tông mặt, chịu ma sát trực tiếp từ xe cộ.
- Lan can và hệ thống thoát nước: đảm bảo an toàn lưu thông và tuổi thọ kết cấu.
- Kết cấu phần dưới (substructure):
- Mố cầu: đỡ hai đầu cầu, truyền tải trọng xuống móng.
- Trụ cầu: đỡ dầm và chia nhịp, chịu lực đứng và lực ngang.
- Móng cầu: có thể là móng cọc ép, cọc khoan nhồi hoặc móng bè tùy địa chất.
- Bộ phận phụ trợ:
- Gối cầu, khe co giãn, hệ thống thoát nước, sơn bảo vệ.
Theo TCVN 11823:2017, chiều dày bản mặt cầu bê tông tối thiểu phải đạt 18 cm, và lớp bê tông bảo vệ cốt thép không được nhỏ hơn 30 mm nhằm chống ăn mòn trong môi trường ngoài trời.
Vật liệu sử dụng trong cầu bê tông
Để đảm bảo chất lượng công trình, vật liệu phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật cụ thể:
- Xi măng: Nên dùng xi măng Poóc-lăng hỗn hợp PCB40 hoặc cao hơn.
- Cốt liệu: Cát hạt trung, đá 1×2 sạch, không lẫn sét hoặc hữu cơ.
- Cốt thép: Dùng thép CB400-V hoặc CB500-V (Hòa Phát, Việt Nhật).
- Phụ gia: Có thể sử dụng phụ gia siêu dẻo, chống thấm, kéo dài thời gian ninh kết.
- Nước trộn: Nước sạch, pH 6–8, không chứa muối khoáng.
Mác bê tông thường dùng cho cầu dân sinh là M350 – M450, trong khi các cầu lớn (như cầu dự ứng lực) sử dụng M600 – M800.

Phân Loại Các Loại Cầu Bê Tông Hiện Nay
Cầu bê tông được phân loại dựa trên kết cấu chịu lực, phương pháp thi công và quy mô công trình.
Cầu bê tông cốt thép thường (RC)
- Đặc điểm: Dùng thép chịu lực đặt trong khối bê tông, không có ứng suất trước.
- Ứng dụng: Cầu dân sinh, cầu nội bộ khu công nghiệp, nhịp nhỏ hơn 30 m.
- Ưu điểm: Dễ thi công, chi phí thấp, bảo trì đơn giản.
- Nhược điểm: Trọng lượng lớn, không phù hợp với cầu nhịp dài.
Ví dụ: Cầu kênh Nhiêu Lộc (TP.HCM) – chiều dài 25 m, mác bê tông M350, tuổi thọ thiết kế 60 năm.
Cầu bê tông dự ứng lực (PSC)
- Đặc điểm: Sử dụng cáp thép kéo căng trước hoặc sau khi đổ bê tông, giúp cầu chịu tải lớn, vượt nhịp dài mà không cần nhiều trụ giữa.
- Ứng dụng: Cầu vượt, cầu cao tốc, cầu nhịp dài 40–100 m.
- Ưu điểm: Độ võng nhỏ, tiết kiệm thép, tuổi thọ 100 năm.
- Nhược điểm: Thi công phức tạp, cần thiết bị chuyên dụng.
📈 Theo Viện Khoa học Giao thông Vận tải (2023), cầu dự ứng lực giúp giảm 20–30% lượng thép và tăng 40% khả năng chịu tải so với cầu bê tông cốt thép thường.
Cầu bê tông đúc sẵn & cầu bê tông đúc hẫng
- Cầu bê tông đúc sẵn:
Các cấu kiện (dầm, bản mặt cầu) được sản xuất sẵn tại nhà máy theo khuôn mẫu tiêu chuẩn, sau đó vận chuyển đến công trường để lắp ghép.- Ưu điểm: kiểm soát chất lượng tốt, thi công nhanh, giảm chi phí nhân công.
- Nhược điểm: cần hệ thống vận chuyển và lắp ghép lớn.
- Cầu bê tông đúc hẫng (Balanced Cantilever):
Thi công từng đoạn dầm cân bằng qua sông, không cần giàn giáo dưới nước.- Ưu điểm: phù hợp địa hình phức tạp, không ảnh hưởng luồng tàu.
- Nhược điểm: yêu cầu kỹ thuật cao, chi phí thiết bị lớn.

So sánh các loại cầu bê tông
Tiêu chí | BT cốt thép thường | BT dự ứng lực | BT đúc sẵn/đúc hẫng |
---|---|---|---|
Chiều dài nhịp | ≤ 30 m | 30–100 m | 20–60 m |
Thi công | Dễ, phổ thông | Phức tạp | Nhanh, yêu cầu thiết bị |
Chi phí | Thấp | Trung bình – cao | Trung bình |
Tuổi thọ | 50–70 năm | 70–100 năm | 60–80 năm |
Ứng dụng | Dân sinh, nội bộ | Cao tốc, cầu vượt | Đô thị, khu công nghiệp |
Quy Trình Thi Công Cầu Bê Tông Chuẩn Kỹ Thuật
Bước 1: Khảo sát địa hình & thiết kế kết cấu
Công đoạn đầu tiên quyết định độ an toàn và chi phí tổng thể của công trình.
- Khảo sát địa chất: xác định mực nước, lớp đất chịu tải, dòng chảy.
- Tính toán tải trọng thiết kế: bao gồm tải trọng tĩnh (trọng lượng cầu) và tải trọng động (xe, gió, sóng…).
- Lựa chọn sơ đồ kết cấu: dầm giản đơn, dầm liên tục, dầm hộp hay cầu vòm.
- Phần mềm thiết kế: SAP2000, MIDAS Civil, RM Bridge.
Lưu ý: Khi địa chất yếu, nên dùng móng cọc khoan nhồi D800–D1200 mm để tăng khả năng chịu tải.
Bước 2: Thi công móng, mố và trụ cầu
- Định vị móng: Dùng GPS, toàn đạc để xác định vị trí chính xác.
- Thi công móng:
- Với cầu nhỏ: dùng móng cọc ép BTCT.
- Với cầu lớn: dùng cọc khoan nhồi sâu 30–40 m, đổ bê tông bằng ống tremie.
- Lắp đặt trụ và mố:
- Lắp cốt thép và ván khuôn.
- Đổ bê tông từng lớp dày 30–50 cm, đầm kỹ, tránh rỗ khí.
Theo TCVN 9393:2012, sai lệch vị trí cọc móng cầu không vượt quá 75 mm, độ nghiêng trụ ≤ 1/1000 chiều cao.
Bước 3: Lắp dựng ván khuôn & cốt thép
- Ván khuôn: phải kín khít, chịu được tải trọng bê tông tươi. Vật liệu thường là thép hoặc gỗ phủ phim.
- Lắp đặt cốt thép: tuân theo bản vẽ thiết kế, bố trí thép chủ, đai, neo, khe giãn.
- Khoảng cách bảo vệ thép: ≥ 30 mm với phần tiếp xúc không khí, ≥ 50 mm cho phần ngập nước.
Kinh nghiệm thi công thực tế: “Trước khi đổ bê tông, nên phun một lớp nước xi măng loãng để tăng độ bám dính giữa thép và bê tông.”
Bước 4: Đổ bê tông dầm & bản mặt cầu
Đây là công đoạn quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền và thẩm mỹ của cầu.
- Kiểm tra vật liệu: đảm bảo đúng mác bê tông (M400–M600).
- Thời điểm đổ: thực hiện vào sáng sớm hoặc chiều mát, tránh nhiệt độ > 35 °C.
- Kỹ thuật đổ: đổ liên tục, không gián đoạn; dùng đầm rung điện để loại bỏ bọt khí.
- Bảo dưỡng: phủ ẩm hoặc phun nước liên tục trong 14 ngày sau đổ.
🔧 Theo TCVN 8828:2011, nếu nhiệt độ môi trường > 30 °C, phải che chắn bề mặt bê tông trong ít nhất 48 giờ đầu để tránh nứt bề mặt.
Bước 5: Bảo Dưỡng & Kiểm Định Chất Lượng Cầu Bê Tông
Kiểm định sau khi đổ bê tông
Sau khi kết cấu chính hoàn thành, giai đoạn kiểm định giúp xác nhận chất lượng, độ bền và khả năng chịu lực của cầu.
Các bước phổ biến gồm:
- Kiểm tra ngoại quan:
- Không có vết nứt lớn (>0,3 mm).
- Bề mặt nhẵn, không rỗ tổ ong, không hở cốt thép.
- Thí nghiệm cường độ bê tông:
- Lấy mẫu nén 7, 14, 28 ngày theo TCVN 3118:1993.
- Cường độ nén đạt ≥ mác thiết kế (ví dụ M400 → ≥ 40 MPa).
- Kiểm tra độ võng và chuyển vị:
- Dùng thiết bị cảm biến đo tại các vị trí dầm chính.
- Độ võng cho phép ≤ L/800 (L là chiều dài nhịp).
- Thử tải tĩnh và động:
- Tải xe thử theo TCVN 11823:2017, đặt trên cầu trong 24 giờ.
- Ghi nhận biến dạng dầm, trụ và độ dao động.
Theo kinh nghiệm của Viện Khoa học Giao thông (2024): nếu cầu không đạt 95% giá trị tải trọng thiết kế trong thử tải tĩnh, phải tiến hành gia cố bằng cáp dự ứng lực hoặc lớp phủ epoxy trước khi đưa vào sử dụng.

Bảo dưỡng cầu bê tông
Việc bảo dưỡng quyết định độ bền và tuổi thọ của công trình.
- Giai đoạn đầu (0–14 ngày): Giữ ẩm liên tục bằng phun nước, phủ bạt hoặc nilon.
- Giai đoạn sử dụng: Kiểm tra khe co giãn, sơn chống thấm và gối cầu 6 tháng/lần.
- Xử lý vết nứt:
- Vết nứt nhỏ <0,2 mm: dùng dung dịch epoxy lỏng.
- Nứt lớn: khoan lỗ bơm vữa epoxy áp lực cao.
- Chống thấm bề mặt: Dùng sơn polyurea hoặc silicate bảo vệ lớp bê tông khỏi muối, axit, dầu.
Theo dữ liệu từ Tổng cục Xây dựng (2023), việc bảo dưỡng định kỳ giúp kéo dài tuổi thọ cầu bê tông thêm 25–35%, giảm 40% chi phí sửa chữa sau 10 năm.
Tiêu Chuẩn & Yêu Cầu Kỹ Thuật Trong Thi Công Cầu Bê Tông
Các tiêu chuẩn áp dụng
Mã tiêu chuẩn | Tên tiêu chuẩn | Phạm vi áp dụng |
---|---|---|
TCVN 11823:2017 | Thiết kế cầu đường bộ | Tính toán tải trọng, kết cấu dầm, mố, trụ |
TCVN 8828:2011 | Bảo dưỡng bê tông | Quy trình dưỡng hộ và chống nứt |
22 TCN 272-05 | Cầu BTCT dự ứng lực | Thiết kế và kiểm định cầu PSC |
TCVN 9393:2012 | Cọc khoan nhồi | Thi công và kiểm tra móng cầu |
ASTM C31/C31M | Mẫu bê tông nén | Chuẩn quốc tế về lấy mẫu thử nghiệm |
Kiểm soát chất lượng vật liệu và thi công
- Bê tông: lấy mẫu kiểm tra độ sụt (7–12 cm), đảm bảo đồng nhất giữa các mẻ trộn.
- Thép cốt: có chứng chỉ CO, CQ và thử kéo trước khi thi công.
- Phụ gia: kiểm tra hạn sử dụng, tránh dùng phụ gia không rõ nguồn gốc.
- Giám sát thi công: bắt buộc có kỹ sư phụ trách an toàn lao động và chất lượng công trình.
Bảo Dưỡng & Duy Tu Cầu Bê Tông Sau Khi Hoàn Thành
Chu kỳ kiểm tra định kỳ
Để duy trì an toàn khai thác, cầu bê tông cần được kiểm tra theo định kỳ:
- Hàng năm: kiểm tra bề mặt, khe co giãn, lan can.
- Mỗi 3 năm: đo võng, kiểm tra cốt thép, chống thấm.
- Mỗi 5 năm: đánh giá tổng thể, đo tải trọng thực tế và dự trữ an toàn.
Các công việc duy tu cơ bản
- Làm sạch khe co giãn, thay bulông, bản lề gối cầu.
- Sơn lại lớp chống thấm và chống rỉ cho lan can kim loại.
- Gia cố dầm, trụ nếu phát hiện nứt hoặc rỉ thép.
Chuyên gia cầu đường Nguyễn Thành Trung (30 năm kinh nghiệm):
“Cầu bê tông muốn tồn tại trên 100 năm không chỉ cần mác bê tông cao, mà quan trọng là bảo dưỡng định kỳ và kiểm định chính xác. Đa phần hư hại xảy ra vì thiếu kiểm tra, chứ không phải do vật liệu yếu.”
Xu Hướng Mới Trong Xây Dựng Cầu Bê Tông 2025
1. Ứng dụng bê tông siêu tính năng (UHPC)
- Cường độ nén đạt 150–200 MPa, tuổi thọ hơn 120 năm.
- Độ rỗng cực thấp → chống thấm hoàn toàn.
- Giảm 30% khối lượng thép.
Ví dụ: Cầu Vĩnh Thịnh (Vĩnh Phúc) là một trong những cầu đầu tiên tại Việt Nam dùng UHPC cho dầm liên tục, giảm 20% chi phí bảo trì.
2. Cầu bê tông xanh – hướng đến phát triển bền vững
- Sử dụng tro bay, xỉ lò cao, cát nhân tạo thay thế xi măng truyền thống.
- Giảm phát thải CO₂ tới 40%.
- Dễ tái chế và thân thiện môi trường.
3. Ứng dụng IoT và trí tuệ nhân tạo trong giám sát kết cấu cầu
- Cảm biến IoT gắn vào trụ, dầm để theo dõi rung động, nhiệt độ, tải trọng.
- AI phân tích dữ liệu → cảnh báo sớm nguy cơ nứt hoặc sụt lún.
- Hệ thống này đang được thử nghiệm trên cầu Thủ Thiêm 2 và cầu Bình Triệu.
🔬 Theo Bộ Giao thông Vận tải (2025): việc triển khai công nghệ giám sát tự động có thể giảm 70% sự cố công trình và tiết kiệm hơn 50 tỷ đồng/năm chi phí kiểm định thủ công.
Bảng Giá & Chi Phí Tham Khảo Thi Công Cầu Bê Tông 2025
Loại cầu bê tông | Mác bê tông | Đơn giá (VNĐ/m³) | Tuổi thọ (năm) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Cầu BTCT thường | M350 | 1.300.000 – 1.500.000 | 60 | Phù hợp cầu nhỏ, dân sinh |
Cầu BT dự ứng lực | M500 | 1.700.000 – 2.000.000 | 90 | Cầu vượt, cao tốc |
Cầu UHPC (siêu tính năng) | M800+ | 2.800.000 – 3.200.000 | 120 | Cầu hiện đại, chịu tải lớn |
Lưu ý: Giá trên mang tính tham khảo, có thể thay đổi ±10% tùy theo địa hình, địa chất và vật liệu khu vực.
Đơn giá chưa bao gồm chi phí thiết kế, vận chuyển hoặc thử tải.
FAQ – Câu Hỏi Thường Gặp Về Cầu Bê Tông
1. Cầu bê tông cốt thép khác gì cầu bê tông dự ứng lực?
Cầu dự ứng lực có thêm cáp kéo căng để tăng khả năng chịu lực, cho phép vượt nhịp dài hơn.
2. Mác bê tông nào thường dùng khi xây cầu?
Tùy quy mô: M350–M450 cho cầu nhỏ; M600–M800 cho cầu cao tốc, cầu vượt.
3. Làm sao để tránh nứt mặt cầu bê tông sau khi đổ?
Đảm bảo tỷ lệ nước/xi măng hợp lý (0,45–0,55), đầm kỹ và bảo dưỡng đủ 14 ngày.
4. Cầu bê tông có tuổi thọ bao lâu?
Trung bình 60–100 năm, tùy vật liệu và công tác bảo trì.
5. Bảo dưỡng cầu bê tông thế nào là đúng chuẩn?
Kiểm tra khe co giãn, chống thấm định kỳ, xử lý nứt bằng epoxy, sơn phủ lại lan can mỗi 3 năm.
Kết Luận & Lời Kêu Gọi Hành Động
Cầu bê tông là nền tảng của mọi hệ thống giao thông hiện đại, đòi hỏi quy trình thi công chặt chẽ, kiểm định nghiêm ngặt và bảo dưỡng định kỳ. Một cây cầu bê tông được thi công đúng chuẩn không chỉ vững chãi hàng chục năm mà còn góp phần phát triển kinh tế – xã hội bền vững.
Tóm tắt ngắn:
- Cầu bê tông gồm 5 giai đoạn chính: khảo sát – thi công – đổ bê tông – bảo dưỡng – kiểm định.
- Tuân thủ TCVN 11823:2017 & 22TCN 272-05 giúp công trình đạt chất lượng lâu dài.
- Xu hướng mới: ứng dụng UHPC, bê tông xanh và giám sát IoT.
👉 Nếu bạn là chủ đầu tư hoặc kỹ sư cầu đường, hãy lựa chọn đơn vị thi công chuyên nghiệp, có chứng chỉ ISO và kinh nghiệm thực tế để đảm bảo tiến độ và chất lượng.
Liên hệ ngay đội ngũ kỹ sư cầu đường để được tư vấn mác bê tông, biện pháp thi công và báo giá chi tiết cho công trình của bạn.
“Một cây cầu bền vững không chỉ là sản phẩm của vật liệu tốt, mà là kết quả của kỹ thuật, kỷ luật và niềm tin vào chất lượng.”
Email: dung.vu@namvisai.com.vn
Website: https://namvisai.com/
Facebook: Công ty cổ phần Namvisai Bình Định